093 908 2017
Trang chủ Tin tứcTin xuất khẩu lao động Cách đọc bảng lương cho thực tập sinh làm việc tại Nhật Bản

Cách đọc bảng lương cho thực tập sinh làm việc tại Nhật Bản

Ngày đăng: 03/12/2019
Đối với các Thực tập sinh (TTS) đang làm việc ở Nhật Bản, sau khi nhận lương có nhiều bạn thắc mắc không biết các khoản khấu trừ và lương thực lĩnh là như thế nào? Liệu mức lương đó có tính được đúng với thực tế các bạn đi làm hàng tháng hay không ? VIMAC sẽ hướng dẫn các bạn về cách đọc bảng lương, qua đó thực tập sinh có thể tự kiểm tra được chính mức lương của mình.


Bảng lương là gì? Bảng lương được viết bằng tiếng Nhật là給与明細書 , đây là danh sách thống kê các khoản tiền mà bạn nhận được trong một tháng, bao gồm tiền lương cơ bản, lương làm thêm tương ứng với số giờ thực tế, thưởng (nếu có), các khoản bị trừ (nếu có),…
 

 

Bảng lương cơ bản thường gồm 4 mục:

1.「勤怠」(きんたい): Các thông tin chi tiết về số ngày , giờ làm việc …
2.「控除」(こうじょ): Các khoản bị khấu trừ
3.「支払」(しはらい)hay 支給(しきゅう): Các khoản mà công ty chi trả cho bạn
4.「差引支給額」(さしひきしきゅうがく): Tiền lương về tay sau khi khấu trừ.

Chi tiết từng mục như sau:
 


1. 勤怠(きんたい): thời gian làm việc, nghỉ phép 

a. 所定(しょてい): Số ngày làm quy định trong tháng
b. 出勤 (しゅっきん) Số ngày đi làm
c. 休出 (きゅうしゅつ)Số ngày đi làm vào ngày nghỉ
d. 欠勤(けっきん)Số ngày nghỉ ( ốm , có việc riêng , … )
e. 遅刻時間(ちこくじかん) Số giờ đi muộn
f. 早退時間(そうたいじかん): Số giờ về sớm
g. 私用外出(しようがいしゅつ: Số giờ ra ngoài trong giờ làm việc
h. 年休(ねんきゅう)hay 有休(ゆうきゅう) : Ngày nghỉ phép (có lương) ..
 
Thông thường bạn sẽ nhận được từ 10 ngày nghỉ phép trở lên sau khi làm việc 6 tháng (sau đó tăng số ngày nghỉ phép theo từng năm ) .

a. 年休残 ( ねんきゅうざん): Số ngày phép còn lại trong năm
b. 病欠(びょうけつ: Số ngày nghỉ do ốm đau ( có giấy chứng nhận của bệnh viện … )
c. 出勤時間 ( しゅっきんじかん)Số giờ làm việc ( các công ty tính lương theo giờ )
d.  残業時間 (ざんぎょうじかん) Số giờ làm thêm
e. 深夜時間(しんやじかん )Số giờ làm đêm khuya ( Sau 10 giờ tối , lương up 25% )
f. 休日時間(きゅうじつじかん): Số giờ làm vào ngày nghỉ
 
 2. Các khoản khấu trừ ( 控除 ) trong bảng lương
 
Ngoài khoản lương và phụ cấp mà TTS được công ty trả thì TTS cũng phải chi trả 1 số khoản chi phí khác bao gồm:
社会保険料: Bảo hiểm + hưu trí ( bao gồm 健康保険料+厚生年金保険料+雇用保険料+介護保険料 )
所得税: Thuế thu nhập
住民税: Thuế thị dân


社会保険 (bảo hiểm xã hội) bắt buộc phải tham gia, bao gồm các khoản: 健康保険料 (bảo hiểm y tế): Phòng khi bạn gặp các vấn đề về sức khỏe sẽ được hỗ trợ chỉ phải trả 30% chi phí khám bệnh.

厚生年金保険料 (bảo hiểm hưu trí): Là khoản bảo hiểm để đảm bảo bạn sẽ nhận được 1 khoản trợ cấp khi nghỉ việc do đến tuổi già, hoặc tử vong/ mất khả năng làm việc.

雇用保険料 (bảo hiểm lao động): Là khoản bảo hiểm để đảm bảo khi thất nghiệp hoặc trong quá trình nghỉ sinh/ nuôi con bạn sẽ nhận được khoản trợ cấp tương đương

Lưu ý: Tiền bảo hiểm xã hội thường do công ty chi trả 50%, bạn chi trả 50% và thường tính dựa vào thu nhập của từng người. Đối với các bạn lương khoảng 20 man thì khoản tiền 社会保険 phải trả vào mức 2.5 ~2.7 man/ tháng, khá là cao.

所得税 Là khoản thuế thu nhập bạn phải trả tương ứng với thu nhập tháng đó của mình. +) 住民税 Là khoản thuế thị dân bạn phải trả cho thành phố, khoản này được tính dựa trên thu nhập năm trước đó của bạn, chứ không dựa trên thu nhập năm nay.

Vì thế, các bạn mới đi làm năm đầu thường khoản này rất thấp vì năm trước đó là sinh viên, thu nhập thấp, đến năm thứ 2 khoản này sẽ bị đội lên khá nhiều.

Khoản tiền mọi người nhận về sẽ là 支給 trừ đi 控除. Đơn giản dễ hiểu là số TIỀN THỰC NHẬN = TỔNG CÁC KHOẢN THU NHẬP – CÁC KHOẢN CHI PHÍ.

 
3. 支払 ( しはらい)hay 支給 (しきゅう: Các khoản công ty chi trả cho bạn 


a. 基本給 (きほんきゅう)Lương cơ bản ( khoản tiền lương cố định mà công ty trả cho bạn hàng tháng , tiền thưởng sẽ được tính theo hệ số nhân của lương cơ bản này … )
b. 手当(てあて)trợ cấp
c. 職務手当(しょくむ)tiền trợ cấp công việc ( tùy vào vị trí công việc mà bạn đảm nhận sẽ nhận được số tiền trợ cấp khác nhau )
d. 資格手当(しかく)trợ cấp bằng cấp ( hỗ trợ cho nhân viên có bằng chuyên môn hoặc ngoại ngữ )
e. 扶養手当(ふよう)trợ cấp người phụ thuộc ( ví dụ có bố mẹ già , con nhỏ , vợ ở nhà nội trợ không đi làm , … )
f. 赴任手当(ふにん)trợ cấp cho việc đi công tác , làm việc ở chi nhánh khác hoặc công ty khách hàng
g. 管理手当(かんり)trợ cấp quản lý ( khi bạn nhận trách nhiệm quản lý 1 tổ , dây chuyền làm việc … )
h. 呼出手当(よびだし): trợ cấp khi công ty có việc gấp gọi bạn tới ngoài giờ làm việc.


Về cơ bản, khi kí hợp đồng lao động, các công ty thường quy định chi tiết về các khoản sẽ trả cho bạn khi bạn làm việc tại công ty, trong đó bao gồm 2 phần cơ bản là 基本給(Lương cơ bản) và 諸手当 (các khoản phụ cấp)

+) Lương cơ bản là khoản tiền lương cố định mà công ty trả cho bạn hàng tháng, và nó là cơ sở để tính các khoản tiền như bonus ( thưởng), tiền nghỉ việc (退職金).

Ví dụ: Lương của bạn là 22 man, các khoản phụ cấp khác thêm 4 man nữa, tổng cộng thu nhập chưa khấu trừ thuế và bảo hiểm là 26 man, nhưng Bonus hàng năm tương đương 2 tháng lương cơ bản, thì bonus bạn nhận được sẽ 22*2 là 44 man.

+) Các khoản phụ cấp là các khoản tiền mà công ty hỗ trợ thêm bạn về mặt đời sống ( hỗ trợ gia đình, nhà ở,…), hoặc trả thêm do đặc thù công việc (phụ cấp chức vụ cho quản lý phân xưởng…), hoặc các khoản tiền phát sinh thêm biến động theo tháng (phụ cấp làm ngoài giờ,…)

Khoản tiền này sẽ biến động tùy thuộc vào chế độ của công ty (ví dụ một số công ty sẽ không tính tiền làm ngoài giờ khi số giờ làm ngoài giờ dưới 30h, thường gặp đối với các công việc như sales, …, gọi là みなし残業 ( làm thêm giờ), và phụ thuộc cả vào tình hình làm ăn của công ty nữa,..

Phần 支給 này sẽ được tính dựa trên số liệu thực tế về thời gian các bạn làm việc (勤怠).


4. Khoản Mục 差引支給額

 

 

Đây chính là khoản lương thực lĩnh mà TTS nhận được sau khi lấy tiền lương trừ đi tiền bảo hiểm và thuế.
 
 

xuatkhaulaodongnb.vn



TRUNG TÂM NGUỒN NHÂN LỰC VIỆT NAM
🏢Địa chỉ: 190 Pasteur, Phường 6, Quận 3, Tp. Hồ Chí Minh
☎️Điện thoại: 0283 820 8129 (EXT: 1931, 1933)
📱 Hotline: 093 908 2017
🌏Website: www.vimac.com.vn
👥 www.facebook.com/Vimac.HR
#XKLĐ #Vimac #Vietravel #laodong #nhatban

Fanpage

Rate

Du lịch